Quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi

Cập nhật vào ngày: 20 / 03 / 2015

Quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi

Tác giả: Đào Văn Thông, Lương Hữu Thành, Vũ Thúy Nga

Nguồn gốc: Quy trình công nghệ được xây dựng trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi” và dự án sản xuất thử nghiệm “Hoàn thiện công nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi dạng rắn làm phân bón hữu cơ sinh học qui mô công nghiệp”.

Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi dạng rắn làm phân bón, công suất 10 tấn chế phẩm/năm.

Tóm tắt nội dung:

1. Điều kiện áp dụng

-  Yêu cầu về nguyên, vật liệu

+ Bộ chủng vi sinh vật: Bộ chủng vi sinh vật sử dụng cho sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi gồm 01 chủng xạ khuẩn có hoạt tính phân giải xenlulo, tinh bột; 01 chủng vi khuẩn  phân giải hợp chất photpho và 01 chủng  nấm men chuyển hóa protein

Bộ chủng vi sinh vật sử dụng cho sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải

chăn nuôi dạng rắn

STT

Chủng vi sinh vật

Đơn vị đo hoạt tính sinh học

Mức hoạt tính sinh học

1

Streptomyces griseosporeus

Đường kính vòng phân giải CMC (D-d), mm

20,0

2

Bacillus subtilis

Đường kính vòng phân giải Lexitin (D-d), mm

20,0

3

Saccharomyces cerevisiae

Đường kính vòng phân giải Cazein (D-d), mm

15,0

 

 

+ Hóa chất công nghiệp sử dụng cho chế tạo môi trường nuôi cấy vi sinh vật: NaCl, CaCO3, MgSO4.7H2O, K2HPO4, Na2CO3, casein, glyxerol, FeSO4.7H2O, MnSO4, Ca3(PO4)2,(NH4)2SO4, CH3COONa.3H2O, NaNO2, KOH,.v.v. (Đức, Trung Quốc); .v.v.

+ Nguyên liệu chế tạo môi trường lên men bề mặt các vi sinh vật: Tinh bột sắn: độ ẩm <10%, kích thước hạt <0,1mm, pH = 6,5-7,0; cám gạo: độ ẩm <10%, kích thước hạt <0,1mm, pH = 6,5-7,0;

- Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ

+ Thiết bị chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, tủ cấy vi sinh vật,

+ Thiết bị chuẩn bị vi sinh vật khởi động: Nồi lên men dung tích 10-100 lít.

+ Thiết bị lên men bề mặt: Sử dụng khay lên men xốp có kích thước (WxWxH): 1.000 x 1.000 x 200 mm. Khay chế tạo bằng lưới inox; các khay được đặt trên giá có thể di chuyển.

+ Thiết bị phối trộn: dạng thùng quay;  công suất trộn: 50kg/lần (5phút).

+ Các dụng cụ thí nghiệm thông dụng khác: Bình tam giác dung tích 250 ml, đĩa peptri đường kính Ø = 10 cm, pipet dung tích từ 0,001 – 5 ml, ống nghiệm đường kính Ø = 18 mm, ống đong dung tích 100 ml, 250 ml, 500 ml,.v.v.

- Yêu cầu về nhà xưởng, cơ sở hạ tầng

+ Phòng chuẩn bị dụng cụ nuôi cấy vi sinh vật diện tích tối thiểu 20m2, có hệ thống nước sạch, điện để rửa và sấy dụng cụ và chuẩn bị môi trường lên men các loại.

+ Phòng nuôi cấy vi sinh vật; diện tích tối thiểu 30 m2, có hệ thống điện đầy đủ để phục vụ các thiết bị như tủ cấy vi sinh vật, các thiết bị tủ ấm, tủ lạnh, máy lắc.

+ Phòng lên men xốp: diện tích tối thiểu 15m2, phòng kín, có thể vô trùng được; có lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp không khí sạch và thông khí.

+ Phòng sản xuất chế phẩm: diện tích tối thiểu 30m2, có hệ thống điện 3 pha để trộn nguyên liệu.